Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ là phần quan trọng trong ngữ. Mệnh đề quan hệ được phân ra làm 2 loại cơ bản: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Bài viết này

Langmaster xin

giới thiệu cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định cũng như sự khác biệt giữa hai loại mệnh đề để các bạn tránh nhầm lẫn.pháp tiếng Anh cơ bản. Mệnh đề quan hệ được phân ra làm 2 loại cơ bản:. Bài viết nàygiới thiệu cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định cũng như sự khác biệt giữa hai loại mệnh đề để các bạn tránh nhầm lẫn.

 

Nội dung bài viết

CÁCH DÙNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

Mệnh đề quan hệ không xác định ( Non-defining relative clauses ) : là mệnh đề cung ứng thêm thông tin về một người, một vật hoặc một vấn đề đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (, ) hay dấu gạch ngang ( – ) .

Ví dụ : Gorillas, which are large and originate in Africa, can sometimes be found in zoos

Trong câu trên ta đang nói về loài khỉ đột, chứ không phải chỉ một vài con trong số đó. Thông tin trong mệnh đề quan hệ không xác định cho ta biết thêm nhiều chi tiết cụ thể về loài khỉ đột nói chung, chứ không phải để xác định một nhóm nhỏ hay 1 con khỉ riêng không liên quan gì đến nhau. Nếu lược bỏ mệnh đề quan hệ không xác định, câu văn vẫn đúngngữ pháp và nghĩa vẫn không thay đổi, chỉ là khi đó, câu sẽ ít thông tin chi tiết hơn.

Mệnh đề quan hệ không xác định gồm có 1 đại từ quan hệ, 1 động từ, và một vài yếu tố khác như chủ ngữ hay tân ngữ của động từ. Dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn luôn luôn được sử dụng để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với những phần khác của câu .

EXAMPLES

  • John’s mother ,who lives in Scotland, has 6 grandchildren.

  • My friend John ,who went to the same school as me, has just written a best-selling novel.

  • My grandmother ,who is dead now, came from the North of England.

  • We stopped at the museum ,which we had never visited before.

  • I’ve just come back from London ,where John lives..

  • Yesterday I met a woman named Susan ,whose husband works in London.

ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH

Các đại từ quan hệ dưới đây được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Những đại từ này Open ngay khi khởi đầu mệnh đề quan hệ và nói về danh từ Open trước nó trong câu .

 

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ nơi chốn

Chủ ngữ

who

which

 

Tân ngữ

who / whom

which

where

Sở hữu

whose

   

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH VỚI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH

Trong mệnh đề quan hệ xác định, những đại từwho, whom, và which thường được thay thế bởi that. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không thể thay thế các đại từ khác bằng that, và ta cũng không thể lược bỏ các đại từ quan hệ giống như trong mệnh đề quan hệ xác định. Đại từ là cần thiết, ngay cả khi đó là đối tượng của động từ trong mệnh đề quan hệ. Cuối cùng, mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy, không giống như định mệnh đề quan hệ xác định, không cần có dấu chấm câu.

EXAMPLES

  • He gave me the letter ,which was in a blue envelope. (mệnh đề quan hệ không xác định: chỉ có 1 lá thư, lá thư có phong bì màu xanh. Ta phải dùng đại từ quan hệ which)

  • He gave me the letterwhich/that was in a blue envelope. (mệnh đề quan hệ xác đinh: Có nhiều lá thư với nhiều màu khác nhau và anh ta đã đưa cho tôi lá thư có phong bì màu xanh. Which có thể được thay thế bởi that. Dấu phẩy được lược bỏ.)

  • Stratford-on-Avon ,which many people have written about, is Shakespeare’s birthplace. (Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề.)

  • Stratford-on-Avon ,about which many people have written, is Shakespeare’s birthplace. (Trong văn bản trang trọng, ta cũng có thể đặt giới từ trước các đại từ.)

INTRODUCTORY EXPRESSIONS IN NON-DEFINING CLAUSES

Non-defining clauses can be introduced by expressions likeall of or many of followed by the relative pronoun.

 

Person

Thing

all of, any of, some of, a few of, both of, each of, either of, half of, many of, most of, much of, none of, one of, two of, etc .

whom

which

EXAMPLES

  • There were a lot of people at the party ,many of whom I had known for years.

  • There are 14 girls in my class ,a few of whom are my friends.

  • He was carrying his belongings ,many of which were broken.

  • He had thousands of books ,most of which he had read.

  • He picked up a handful of stones ,one of which was sharp.

USING “ WHICH ” TO REFER TO ANOTHER CLAUSE

The relative pronounwhich at the beginning of a non-defining relative clause can refer to all the information contained in the previous part of the sentence, rather than to just one word.

EXAMPLES

  • Chris did really well in his exams ,which is quite a surprise.

  • My friends were all hiding in my apartment ,which isn’t what I’d expected.

  • She’s studying to become a doctor ,which is difficult.

 

Trên đây là những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về

bạn. Langmaster ch

úc bạn học tiếng Anh thành công!ất về mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ có ích choúc bạn học tiếng Anh thành công xuất sắc !

Source: https://bieblog.com
Category : Phong thủy